SQL

SQL (Structured Query Language) là ngôn ngữ được sử dụng để tương tác với cơ sở dữ liệu quan hệ. Dưới đây là các câu lệnh cơ bản trong SQL:


CREATE TABLE

Lệnh CREATE TABLE được dùng để tạo bảng.

CREATE TABLE Admins (
    username VARCHAR(100) PRIMARY KEY,
    password VARCHAR(100)
);

CREATE TABLE Persons (
    id INT PRIMARY KEY IDENTITY(1,1),
    name VARCHAR(100),
    age INT
);

INSERT

Lệnh INSERT INTO dùng để thêm dữ liệu vào bảng.

INSERT INTO Persons (name, age)
VALUES ('Hoang Hiep', 28);

SELECT

Lệnh SELECT được dùng để truy vấn dữ liệu từ một bảng.

SELECT * FROM Persons;

Lệnh trên sẽ lấy tất cả dữ liệu từ bảng Persons.


WHERE

Lệnh WHERE được dùng để chỉ định điều kiện lọc dữ liệu.

SELECT * FROM Persons
WHERE id = ?;

AND, OR, NOT

Các toán tử AND, OR, và NOT giúp kết hợp các điều kiện trong câu truy vấn.

SELECT * FROM Persons
WHERE NOT age = 20 AND (name = 'Tom' OR name = 'John');

IN

Toán tử IN dùng để kiểm tra một giá trị có thuộc vào danh sách các giá trị hay không.

SELECT * FROM Persons
WHERE name IN ('Tom', 'John', 'Thomas');

BETWEEN

Toán tử BETWEEN giúp chọn các giá trị nằm trong một khoảng cho trước.

SELECT * FROM Persons
WHERE age BETWEEN 10 AND 20;

LIKE

Toán tử LIKE dùng để tìm kiếm mẫu chuỗi.

SELECT * FROM Persons
WHERE name LIKE 'T%';

Lệnh trên sẽ tìm tất cả tên bắt đầu bằng 'T'.


UPDATE

Lệnh UPDATE dùng để cập nhật dữ liệu trong bảng.

UPDATE Persons
SET name = 'Hoang Hieps', age = 18
WHERE id = 1;

DELETE

Lệnh DELETE dùng để xóa dữ liệu khỏi bảng.

DELETE FROM Persons
WHERE id = ?;

JOIN

Lệnh JOIN dùng để kết hợp dữ liệu từ nhiều bảng. Dưới đây là ví dụ về INNER JOIN.

SELECT
    p.id,
    p.name,
    a.street,
    a.city,
    a.state
FROM Persons p
INNER JOIN Addresses a
    ON p.address_id = a.id;

Lệnh trên sẽ lấy thông tin từ bảng PersonsAddresses, kết nối chúng qua trường address_id.